Topaz được đặt theo Topazios, tên cổ Hy Lạp cho một hòn đảo nhỏ ở Biển Đỏ nay gọi là Zabargad, nơi người La Mã tìm thấy những viên đá quý màu vàng. Một số học giả khác cho rằng Topaz theo nguồn gốc tiếng Phạn (Sanskrit cổ ngữ Ấn Độ) là topas hoặc tapaz, có nghĩa là “lửa”.

- Mineral: Topaz
- Chemistry: Al2(F,OH)2SiO4
- Color: Yellow, orange, brown, pink to red to purple red, blue, light green and colorless
- Refractive index: 1.619 to 1.627
- Birefringence: 0.008 to 0.010
- Specific gravity: 3.53
- Mohs Hardness: 8
Brazil vẫn là một nguồn cung Topaz quan trọng. Các nguồn khai thác khác bao gồm Úc, Myanmar, Pakistan, Sri Lanka, Madagascar, Namibia, Nigeria, Mexico và Hoa Kỳ.
Topaz là biểu tượng của sức khoẻ và trí thông minh. Người Hy Lạp cổ đại tin rằng Topaz mang lại cho họ sức mạnh. Ở châu Âu trong thời kỳ Phục Hưng (giai đoạn từ những năm 1300 đến 1600) người ta cho rằng Topaz có thể phá bỏ bùa chú và xua tan cơn giận dữ. Trong nhiều thế kỷ, nhiều người ở Ấn Độ đã tin rằng đá Topaz đeo trên tim đảm bảo tuổi thọ, sắc đẹp và trí thông minh.
Màu sắc
Topaz là loại đá quý có dải màu đặc biệt rộng: Blue, Green, Yellow, Orange, Red, Pink & Purple, Brown. Colorless Topaz rất phong phú và thường được xử lý để thành màu xanh lam. Topaz cũng có tính đa sắc, nghĩa là viên đá quý có thể hiển thị các màu khác nhau theo các hướng tinh thể khác nhau.

Màu sắc Topaz được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học trong tạp chất hoặc do khuyết tật trong cấu trúc tinh thể. Nguyên tố Chromium tạo ra màu hồng, đỏ và tím tự nhiên trong Topaz. Những khiếm khuyết ở cấp độ nguyên tử trong cấu trúc tinh thể Topaz có thể tạo ra màu vàng, nâu và xanh lam. Màu nâu là màu phổ biến của Topaz và viên đá quý này đôi khi bị nhầm là Smoky Quartz.
Các loại màu thường được xác định đơn giản bằng tên màu sắc như Blue Topaz, Pink Topaz. Ngoài ra, loại đá quý này có một số tên thương mại đặc biệt.
Imperial Topaz có màu cam đỏ trung bình đến màu đỏ cam (medium reddish orange to orange-red). Imperial Topaz là một trong những loại đá quý đắt giá và quý hiếm.

Sherry Topaz, được đặt tên theo rượu sherry, có màu nâu phớt vàng hoặc vàng phớt nâu đến màu cam (yellowish brown or brownish yellow to orange). Những viên đá Topaz có dải màu sắc này thường được gọi là Precious Topaz để giúp phân biệt với loại đá Thạch Anh (Citrine & Smoky Quartz) có màu sắc tương tự nhưng giá trị thấp hơn.
Precious Topaz là viên đá quý của Tháng 11, Imperial Topaz kỷ niệm 23 năm ngày cưới.
Imperial Topaz
Imperial Topaz bắt nguồn từ nước Nga vào thế kỷ 19. Vào thời điểm đó dãy núi Ural là nguồn khai thác topaz hàng đầu. Pink Topaz khai thác ở đây được đặt tên Imperial Topaz để tôn vinh Sa Hoàng Nga. Quyền sở hữu của loại đá quý này được giới hạn trong gia đình Hoàng Gia Nga.
Ngày nay, Imperial Topaz được xếp vào loại đá quý rất hiếm dành cho các nhà sưu tập. Nguồn khai thác Imperial Topaz chính là các mỏ Ouro Preto của Minas Gerais, Brazil.


Blue Topaz
Blue Topaz là viên đá quý của Tháng 12 và kỷ niệm 4 năm ngày cưới. Blue Topaz mang vẻ đẹp sâu thẳm của bầu trời và đại dương, giúp tâm hồn Bạn tĩnh lặng và thư thái, mang lại cảm hứng sáng tạo.
Blue Topaz là màu sắc phổ biến nhất của đá quý Topaz trên thị trường trang sức ngày nay.


Blue Topaz được chia ra các sắc độ:
- London Blue Topaz: Màu xanh biển đậm, đẹp nhất, giá trị cao nhất.
- Blue Topaz: Màu xanh biển có sắc độ nằm giữa London Blue Topaz và Swiss Blue Topaz, được mài cắt giác và gia nhiệt tại Việt Nam.
- Swiss Blue Topaz: Màu xanh biển vừa, đẹp, giá trị cao và phổ biến nhất trên thị trường.
- Sky Blue Topaz: Màu xanh biển nhạt, giá trị thấp hơn.

Nguồn:
- Topaz Gemstone, GIA
- Cutting the ‘Imperial Flame’ Topaz, GIA
- Imperial Topaz Gemstone Information
- Imperial Topaz from Brazil
- Topaz Value, Price, and Jewelry Information, Gem Society
- Topaz Gemstone, AGTA
- Blue Topaz, Geology
Khám phá các mẫu Trang sức Đá quý thiên nhiên Blue Topaz của AME Jewellery được kiểm định bởi SJC Lab và SBJ Lab.
London Blue Topaz | Blue Topaz | Swiss Blue Topaz | Pink Topaz |